Kinh Nghiệm,Tin Tức 01/03/2020 Đỗ Hằng
– Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và tại thời điểm kỳ hiện tại nhập vào chỉ tiêu [37] của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế.
Nợ TK 811,642,242, 4211
Có TK 1331
– Tiền truy thuế TNDN
Nợ TK 4211
Có TK 3334
– Tiền phạt
Nợ TK 4211
Có TK 3339
– Tiền truy thuế GTGT
Nợ TK 4211
Có TK 33311
– Tiền truy thuế TNCN
Nợ TK 4211
Có TK 3335
– Khi nộp:
Nợ TK 3334,3339,33311,3335
Có TK 111,112.
Bạn đang xem: Hướng dẫn điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế chi tiết
– Tiền truy thuế TNDN
Nợ TK 811
Có TK 3334
– Tiền phạt
Nợ TK 811
Có TK 3339
– Tiền truy thuế GTGT
Nợ TK 811
Có TK 3339
– Tiền truy thuế TNCN
Nợ TK 811
Có TK 3335
– Khi nộp:
+ Nợ TK 3334,3339,33311,3335
Có TK 111,112.
– Biên bản hợp HĐTV về việc quyết định xử lý kết quả thanh tra: do công ty có quy mô lớn hệ thống sổ phải đảm bảo yếu sổ sách với thuế và giải trình cổ đông
– Nếu năm trước DN đang dư Có TK 4211 (lãi) thì làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó
Nợ TK 4211
Có TK 3339,3334,33311,3335
Nợ TK 811
Có TK 3339,3334,33311,3335
– Kết chuyển và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm hạch toán khoản vào B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế
Nợ TK 911
Có TK 811
Bài viết: Hướng dẫn điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế chi tiết
– Thông tư 96/2015/TT–BTC Hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ–CP
– Điều 4 Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT–BTC Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 156 – Hàng hoá.
Nợ các TK 111, 112,. . . Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền
Nợ TK 334 – Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại
Có TK 1381 – Phải thu khác
– Giá trị hàng hoá thừa ghi Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hoá nhận giữa hộ, nhận gia công
– Sau đó khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác ghi có TK 002.
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Có các Tài khoản liên quan.
– Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
– Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
– Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
– Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 – Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 334 – Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 138 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
– Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Có các TK liên quan.
– Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152
+ Không ghi vào bên Có Tài khoản 3381 mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”.
+ Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa phải chờ xử lý:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 – Thành phẩm.
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền
Nợ TK 334 – Nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường
Có TK 1381 – Phải thu khách hàng
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thiếu phải chờ xử lý
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có các Tài khoản liên quan.
Bài viết: Hướng dẫn điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế chi tiết
– Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử lý
Nếu thừa,thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
– Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân và người phạm lỗi
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
+ Khi có quyết định xử lý: Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi;
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 1381 – Phải thu khác
– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Có các TK liên quan.
– Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK các tài khoản sai sót: 111,112…….
+ Khi có quyết định xử lý nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi;
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Nợ TK 1388 – Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632 – Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán
Nợ TK liên quan khác.
Có TK 1381 – Phải thu khác
– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111,112….– Các tài khoản thừa cần xử lý
Có TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác
Có các TK liên quan.
Căn cứ ở Công văn số 13521/CT–TTHT Hướng dẫn hạch toán kế toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán thuế
Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC, Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ–BTC.
– Thuế GTGT truy thu thêm :
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
– Thuế TNDN truy thu thêm :
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
– Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm :
+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này
Nợ TK 334– Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
+ Trường hợp do công ty phải trả
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Hỗ trợ tư vấn : Ms Hằng 0937319194