Kinh Nghiệm 02/03/2018 hangdo
Đơn vị: Công ty kế toán ABC Mẫu số 05 – TSCĐ Bộ phận:………………………… (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày……………. tháng…………… năm………..
Ngày………..tháng……… năm…….
Giám đốc Kế toán trưởng Trưởng Ban kiểm kê |
Đơn vị:.Công ty kế toán ABC Mẫu số: C53 – HĐ Bộ phận:………………………… (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC . ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày……………. tháng…………… năm………..
Ngày………..tháng……… năm…….
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Kế toán Trưởng Ban kiểm kê |
Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.
Biên bản kiểm kê TSCĐ phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (… giờ … ngày … tháng … năm …).
Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.
Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1,2,3.
Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4,5,6.
Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7,8,9.
Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và Giá