Kinh Nghiệm 29/06/2022 Đỗ Hằng
Không phát sinh thuế tiền TNCN có phải nộp tờ khai tháng/Quý không? Không phát sinh chi trả lương có phải nộp quyết toán thuế TNCN cuối năm không?
1. Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?
Căn cứ theo điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
Điều 7. Hồ sơ khai thuế
3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
Căn cứ theo Công văn 5189/TCT-CS ngày 07/12/2020 của Tổng cục Thuế:
a) Về hồ sơ khai thuế:
Điểm mới 1: Sửa đổi quy định tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý thì vẫn phải khai thuế (điểm b Khoản 3 Điều 7).
Trước đây: Theo quy định tại điểm a.1 khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý thì không phải khai thuế.
Căn cứ theo Công văn 2393/TCT-DNNCN ngày 01/07/2021 của Tổng Cục Thuế:
Căn cứ các quy định nêu trên, chỉ trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân mới thuộc diện phải khai thuế thu nhập cá nhân. Do đó, trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không thuộc diện điều chỉnh của Luật thuế Thu nhập cá nhân. Theo đó, tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tháng/quý nào thì không phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý đó.
Giải thích:
Phát sinh khấu trừ thuế TNCN và Phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN là khác nhau nhé:
– Khấu trừ thuế TNCN: Hiểm nôm na là nếu trong tháng/quý có nhân viên phải nộp thuế TNCN thì Doanh Nghiệp có trách nhiệm trừ vào thu nhập (lương) trước khi trả lương cho người lao động.
– Trả thu nhập chịu thuế: Hiểu nôm na là trong tháng/quý Doanh Nghiệp có trả tiền lương cho người lao động (Thu nhập đó là thu nhập chịu thuế TNCN)
Như vậy: Kể từ ngày 5/12/2020 quy định về việc kê khai thuế TNCN như sau:
– Nếu tháng/quý nào Có phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN -> Thì tháng/quý đó dù có hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN -> Vẫn phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.
– Nếu tháng/quý nào Không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN -> Thì tháng/quý đó Không phải nộp tờ khai thuế TNCN.
Kết luận:
– Đã trả lương tháng/quý nào -> Thì phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó (kể cả trường hợp Không có nhân viên nào phải nộp thuế TNCN).
– Không trả lương tháng/quý nào -> Thì Không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.
Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng tháng 1/2021 có 5 nhân viên, nhưng trong tháng Công ty không trả lương cho bất kỳ nhân viên nào (giả sử cty kê khai theo tháng) => Như vậy Công ty Không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng 1/2021 (vì không phát sinh trả thu nhập).
– Tháng 2/2021 Cty có trả lương cho 5 nhân viên với mức lương từ 5 – 7 triệu -> Giả sử không có nhân viên nào phải nộp thuế TNCN => Thì Cty vẫn phải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng 2/2021 (vì có phát sinh trả thu nhập).
2. Không trả lương có phải nộp Tờ khai Quyết toán năm không?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Như vậy:
– Dù có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì cuối năm Doanh Nghiệp vẫn phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
-> Chỉ trường hợp DN không phát sinh trả thu nhập (Tức là không trả lương cho bất kỳ 1 nhân viên nào): => Thì không phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN cuối năm.
3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
– Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.
Website: ketoanbanthoigian.com
Liên Hệ: Đỗ Hằng _ĐT: 0937319194 ( Zalo )
Địa chỉ: 56 Nguyễn Gia Trí, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Các nơi nhận làm dịch vụ kế toán:
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 1
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 2
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 3
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 4
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 5
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 6
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 7
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Quận 8
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Thủ Đức
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Bình Thạnh
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Phú Nhuận
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Gò Vấp
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Hóc Môn
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Tân Bình
Dịch Vụ Kế Toán Khai Báo Thuế Bán Thời Gian Tại Bình Chánh
Dịch vụ kế toán tại nhà