Kinh Nghiệm 23/06/2022 Đỗ Hằng
HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/2022/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2020/NĐ-CP NGÀY VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2022/NĐ-CP
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ sở kinh doanh đã thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định này thì vẫn được giảm thuế giá trị gia tăng và không phải điều chỉnh lại hóa đơn, không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn.
Ban hành Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót theo Mẫu số 01/TB-HĐSS thay thế Mẫu số 01/TB-SSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Nghị định số 41/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/6/2022.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 41/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số: 01/TB-HĐSS
TÊN CQ THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: …/TB-… | …, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót
Kính gửi: | (Họ tên người nộp thuế:….) (Mã số thuế của NNT:….) |
Sau khi xem xét Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót ngày …/…./… của:
Người nộp thuế …………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
Cơ quan thuế thông báo (tiếp nhận/không tiếp nhận) hóa đơn điện tử đã lập có sai sót.
(Trong trường hợp tiếp nhận việc hủy/điều chỉnh/thay thế giải trình hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì ghi: Cơ quan Thuế đã tiếp nhận Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót ngày …./…./….. của quý công ty).
(Trong trường hợp không tiếp nhận việc hủy/điều chỉnh/thay thế giải trình hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì ghi: Đề nghị quý công ty kiểm tra, đối chiếu hóa đơn điện tử đã lập có sai sót do thông tin chưa chính xác).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
CƠ QUAN THUẾ hoặc THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký số)
Ghi chú:
– Trường hợp CQT tiếp nhận Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP do NNT gửi đến theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì “Chữ ký số” là chữ ký số của cơ quan thuế.
– Trường hợp CQT tiếp nhận Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP do NNT gửi đến theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì “Chữ ký số” là chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế.