Kinh Nghiệm,Tin Tức 18/09/2019 Đỗ Hằng
II. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu:
“Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại (Invoice), chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt…
III. Cách hạch toán hàng xuất khẩu:
1. Cách hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp:
– Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
– Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp, thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu.
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
– Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156…
– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Có các TK 111, 112,…
– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
Nợ các TK 111, 112, 3333
Có TK 711 – Thu nhập khác.
2. Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
a. Trường hợp xuất hàng trước thanh toán sau:
– Nếu KH trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
Nợ các TK 111(1112), 112(1122)… (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
– Nếu KH trả tiền sau ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
Khi nhận được tiền:
Hạch toán chênh lệch tỷ giá (Nếu lỗ tỷ giá):
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nếu lãi tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
VD: Ngày 18/9 Cty A hoàn thành xong thủ tục hải quan xuất khẩu mực, giá trị 1.000 USD (tỷ giá là 21.000).
– Nhưng đến ngày 20/9 khách hàng mới trả tiền (tỷ giá là 22.000):
Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
Ngày 18/9 hạch toán theo tỷ giá 21.000:
Nợ các TK 131… 1.000 x 21.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có các TK 511 1.000 x 21.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Ngày 20/9 khách hàng trả tiền (tỷ giá: 22.000)
Nợ 112: 1.000 x 22.000 = 22.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có 131: 1.000 x 21.000 = 21.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có 515: (1.000 x 22.000) – (1.000 x 21.000) = 1.000.000 (Lãi tỷ giá)
b. Trường hợp nhận trước tiền của khách hàng:
+/ Trường hợp nhận trước toàn bộ số tiền hàng:
– Khi nhận trước tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511,
VD: Ngày 18/9 nhận trước toàn bộ số tiền hàng là 1.000 USD (tỷ giá là 21.000). Nhưng đến ngày 20/9 mới xuất khẩu hàng cho khách (tỷ giá là 22.000):
Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
Ngày 18/9 hạch toán theo tỷ giá 21.000:
Nợ các TK 111 (1112): 1.000 x 21.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 131 – 1.000 x 21.000
Ngày 20/9 xong thủ tục hải quan:
Nợ TK 131 – 1.000 x 21.000 (tỷ giá ngày nhận trước là ngày 18/9)
Có các TK 511: 1.000 x 21.000
+/ Trường hợp nhận trước 1 phần số tiền hàng:
– Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi xuất khẩu hàng cho khách, sẽ hạch toán như sau:
Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511.
Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:
Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có các TK 511, 711.
Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Ví dụ: Ngày 18/9 khách hàng trả trước 1 phần tiền hàng là 1.000 USD – Tổng giá trị lô hàng là 1.500 USD (tỷ giá: 21.000)
– Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ các TK 1112: 1.000 X 21.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 131 – 1.000 X 21.000
– Ngày 20/9 xuất hàng (xong thủ tục thông quan) (tỷ giá: 22.000)
– Ngày 22/9 khách hàng trả nốt tiền còn lại là 500 USD (tỷ giá: 21.500)
Nợ 112 : 500 X 21.500 = 10.750.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Nợ 635: (500 X 22.000) – (500 X 21.500) = 250.000 (Lỗ tỷ giá)
Có 131 : 500 X 22.000 = 11.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Bài viết có tính chất tham khảo, Nếu cần hỗ trợ liên hệ : Ms. Hằng 0937319194
Dịch vụ kế toán tại nhà